banner top

GEL ĐIỀU TRỊ TRỨNG CÁ , ĐẶC BIỆT CÁC DẠNG MỦ VIÊM MEDSKIN ERY 10G

Hết hàng
25.000₫
Thành phần: Mỗi 10 mg chứa: ERYTHROMYCIN  400mg Tác dụng : - Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolid, có phổ tác dụng rộng, chủ yếu là kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương, gram âm và các vi khuẩn khác bao gồm Mycoplasma, Spirochetes. Chlamydia, và Rickettsia.  - Erythromycin gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của Rbosom vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein.  - Erythromycin hầu như không có tác dụng trên vi khuẩn ưa khí gram âm.    Chỉ định : Ðiều trị mụn trứng cá, đặc biệt các dạng mụn mủ viêm.  Các nhiễm khuẩn hô hấp, da, mô mềm, hệ tiết niệu-sinh dục.  Dự phòng thấp khớp cấp( thay thế penicillin).  Liều lượng - cách dùng: Thoa ngoài da. Thoa 1-2lần/ngày sau khi rửa sạch da. Ðiều trị trung bình 1-3 tháng, cho đến khi bệnh thuyên giảm.  Dạng uống:  + Người lớn: từ 1-2g/ngày chia làm 2-4 lần.  + Trẻ em: khoảng 30-50mg/kg thể trọng/ ngày.  Chống chỉ định : - Quá mẫn với erythromycine hay nhóm macrolide.  - Viêm gan.  - Rối loạn porphyrin.  Thận trọng lúc dùng : Do trong thành phần tá dược có cồn, tránh để thuốc tiếp xúc niêm mạc hoặc vùng da nhạy cảm: cổ, quanh mắt.  LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ  Lúc có thai:  Các nghiên cứu thực hiện trên động vật cho kết quả erythromycine gây quái thai trên duy nhất một loài động vật, nhưng không gây độc phôi.  Trên lâm sàng, các nghiên cứu không cho bằng chứng erythromycine gây dị dạng hay độc phôi.  Tóm lại, có thể kê toa erythromycine cho phụ nữ có thai nếu cần thiết.  Lúc nuôi con bú:  Erythromycine qua được sữa mẹ, có thể gây tiêu chảy, kích ứng ở nhũ nhi, do đó không nên chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú. Tương tác thuốc : - Erthromycin gây ức chế enzym chuyển hoá thuốc ở microsom gan của nhiều thuốc như: theophyllin, methylprednisolon, ergotamin, lovastatin, carbamazepin, acid valproic và hiệp đồng tác dụng với các thuốc warfarin, bromocriptin, digoxin.  - Hậu quả của các tương tác trên là làm tăng tác dụng và độc tính của thuốc phối hợp.  - Đặc biệt khi phối hợp với các chất gây độc với tim như terfenadin, astemizol có thể gây xoắn đỉnh.  Tác dụng phụ Phản ứng da và dị ứng: khó chịu, mẩn ngứa, hồng ban.  Cảm giác khô da lúc bắt đầu điều trị.  Các tác dụng không mong muốn phổ biến là rối loạn tiêu hoá như nôn, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy.  Ngoài ra có thể gặp các phản ứng dị ứng, viêm gan, vàng da, loạn nhịp, điếc có hồi phục.  Để hạn chế sự khó chịu ở đường tiêu hoá nên dùng thuốc sau khi ăn. Qúa liều : Cho dùng epinephrin, corticosteroid và thuốc kháng histamin để xử trí các phản ứng dị ứng.  Thụt rửa dạ dày để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể, và khi cần dùng các biện pháp hỗ trợ.  Bảo quản: Tránh nóng (từ 15-25 độ C) và tránh ánh sáng; đóng kỹ nắp chai sau mỗi lần sử dụng.
0868689586 Hỗ trợ 8h - 21h tất cả các ngày

Thành phần:

Mỗi 10 mg chứa: ERYTHROMYCIN  400mg

Tác dụng :

- Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolid, có phổ tác dụng rộng, chủ yếu là kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương, gram âm và các vi khuẩn khác bao gồm Mycoplasma, Spirochetes. Chlamydia, và Rickettsia. 
- Erythromycin gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của Rbosom vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein. 
- Erythromycin hầu như không có tác dụng trên vi khuẩn ưa khí gram âm. 


 

Chỉ định :

Ðiều trị mụn trứng cá, đặc biệt các dạng mụn mủ viêm. 
Các nhiễm khuẩn hô hấp, da, mô mềm, hệ tiết niệu-sinh dục. 
Dự phòng thấp khớp cấp( thay thế penicillin). 

Liều lượng - cách dùng:

Thoa ngoài da. Thoa 1-2lần/ngày sau khi rửa sạch da. Ðiều trị trung bình 1-3 tháng, cho đến khi bệnh thuyên giảm. 
Dạng uống: 
+ Người lớn: từ 1-2g/ngày chia làm 2-4 lần. 
+ Trẻ em: khoảng 30-50mg/kg thể trọng/ ngày. 

Chống chỉ định :

- Quá mẫn với erythromycine hay nhóm macrolide. 
- Viêm gan. 
- Rối loạn porphyrin. 

Thận trọng lúc dùng :

Do trong thành phần tá dược có cồn, tránh để thuốc tiếp xúc niêm mạc hoặc vùng da nhạy cảm: cổ, quanh mắt. 
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ 
Lúc có thai: 
Các nghiên cứu thực hiện trên động vật cho kết quả erythromycine gây quái thai trên duy nhất một loài động vật, nhưng không gây độc phôi. 
Trên lâm sàng, các nghiên cứu không cho bằng chứng erythromycine gây dị dạng hay độc phôi. 
Tóm lại, có thể kê toa erythromycine cho phụ nữ có thai nếu cần thiết. 
Lúc nuôi con bú: 
Erythromycine qua được sữa mẹ, có thể gây tiêu chảy, kích ứng ở nhũ nhi, do đó không nên chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc :

- Erthromycin gây ức chế enzym chuyển hoá thuốc ở microsom gan của nhiều thuốc như: theophyllin, methylprednisolon, ergotamin, lovastatin, carbamazepin, acid valproic và hiệp đồng tác dụng với các thuốc warfarin, bromocriptin, digoxin. 
- Hậu quả của các tương tác trên là làm tăng tác dụng và độc tính của thuốc phối hợp. 
- Đặc biệt khi phối hợp với các chất gây độc với tim như terfenadin, astemizol có thể gây xoắn đỉnh. 

Tác dụng phụ

Phản ứng da và dị ứng: khó chịu, mẩn ngứa, hồng ban. 
Cảm giác khô da lúc bắt đầu điều trị. 
Các tác dụng không mong muốn phổ biến là rối loạn tiêu hoá như nôn, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy. 
Ngoài ra có thể gặp các phản ứng dị ứng, viêm gan, vàng da, loạn nhịp, điếc có hồi phục. 
Để hạn chế sự khó chịu ở đường tiêu hoá nên dùng thuốc sau khi ăn.

Qúa liều :

Cho dùng epinephrin, corticosteroid và thuốc kháng histamin để xử trí các phản ứng dị ứng. 
Thụt rửa dạ dày để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể, và khi cần dùng các biện pháp hỗ trợ. 

Bảo quản:

Tránh nóng (từ 15-25 độ C) và tránh ánh sáng; đóng kỹ nắp chai sau mỗi lần sử dụng.

Các nội dung Hướng dẫn mua hàng viết ở đây
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo