banner top

TINEFIN CREAM 15G. ĐIỀU TRỊ NẤM NGOÀI DA

Hết hàng
55.000₫
Thành phần Terbinafin hydroclorid 1 % Chỉ định Nhiễm nấm ở da, móng tay, móng chân do các loài Trichophyton( nhưT. rubrum, T. mentagrophytes, T. verrucosum, T. violaceum), Microsporum canis vàEpidermophyton floccosum. Nhiễm nấm men ở da, chủ yếu gây ra bởi loài Candida (như C. albicans). Lang ben do Pityrosporum orbiculare ( cũng do Malassezia furfur). Liều dùng Có thể bôi kem TINEFIN từ 1-2 lần mỗi ngày. Thời gian điều trị Nấm toàn thân và nấm da đùi: 1 – 2 tuần Nấm da chân: 1 tuần Nấm Candida ở da: 2 tuần Lang ben: 2 tuần Các triệu chứng trên lâm sàng thường cải thiện sau vài ngày sử dụng thuốc. Sử dụng không thường xuyên hoặc ngừng điều trị sớm có thể có nguy cơ tái phát bệnh. Nếu bệnh không có dấu hiệu cải thiện sau 2 tuần, nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ. Liều dùng cho các đối tượng đặc biệt Trẻ em: Kinh nghiệm sử dụng kem TINEFIN ở trẻ em còn hạn chế, vì vậy chưa thể đưa ra khuyến cáo sử dụng trên đối tượng này. Người cao tuổi: Chưa có bằng chứng cho thấy sự khác biệt về liều dùng hoặc tác dụng không mong muốn giữa người cao tuổi và người trưởng thành. Tác dụng phụ Các triệu chứng tại chỗ như ngứa, ban da tróc vẩy, đau/kích ứng vùng da dùng thuốc, rối loạn sắc tố, cảm giác nóng bỏng da, ban đỏ và đóng vảy có thể xuất hiện ở vị trí dùng thuốc. Cần phải phân biệt các triệu chứng nhỏ này với các phản ứng quá mẫn như ngứa lan tỏa, phát ban, ban bọng nước, mày đay, đây là các trường hợp đã được báo cáo lẻ tẻ nhưng yêu cầu phải ngừng thuốc. Tránh để sản phẩm tiếp xúc với mắt do terbinafin có thể gây kích ứng mắt. Trong một số ít trường hợp, tình trạng nhiễm nấm vùng dưới da có thể trầm trọng hơn. Các phản ứng có hại dưới đây được liệt kê theo hệ cơ quan hoặc tần suất. Tần suất phản ứng được định nghĩa: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10); thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10); ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100); hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000); rất hiếm gặp ( ADR < 1/10000), hoặc không rõ (không thể ước tính được từ dữ liệu hiện có). Trong mỗi mức độ, các phản ứng có hại được trình bày theo mức độ nghiêm trọng giảm dần. Rối loạn hệ miễn dịch Không rõ: Quá mẫn Rối loạn ở mắt Hiếm gặp: Kích ứng mắt Rối loạn da và mô dưới da Thường gặp: Ban da tróc vảy, ngứa Ít gặp: Tổn thương da, đóng vảy, rối loạn da, rối loạn sắc tố, nổi mày đay, cảm giác nóng bỏng da Hiếm gặp: Khô da, viêm da tiếp xúc, eczema Không rõ: Phát ban Các rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc Ít gặp: Đau, đau tại vị trí dùng thuốc, kích ứng tại vị trí dùng thuốc Hiếm gặp: Tình trạng bệnh trầm trọng thêm Đóng gói Tuýp 15g Bảo quản Điều kiện thường, tránh ánh sáng
0868689586 Hỗ trợ 8h - 21h tất cả các ngày

Thành phần

Terbinafin hydroclorid 1 %

Chỉ định

  • Nhiễm nấm ở da, móng tay, móng chân do các loài Trichophyton( nhưT. rubrum, T. mentagrophytes, T. verrucosum, T. violaceum), Microsporum canis vàEpidermophyton floccosum.

  • Nhiễm nấm men ở da, chủ yếu gây ra bởi loài Candida (như C. albicans).

  • Lang ben do Pityrosporum orbiculare ( cũng do Malassezia furfur).

Liều dùng

Có thể bôi kem TINEFIN từ 1-2 lần mỗi ngày.
Thời gian điều trị
Nấm toàn thân và nấm da đùi: 1 – 2 tuần
Nấm da chân: 1 tuần
Nấm Candida ở da: 2 tuần
Lang ben: 2 tuần
Các triệu chứng trên lâm sàng thường cải thiện sau vài ngày sử dụng thuốc. Sử dụng không thường xuyên hoặc ngừng
điều trị sớm có thể có nguy cơ tái phát bệnh. Nếu bệnh không có dấu hiệu cải thiện sau 2 tuần, nên tham khảo thêm ý
kiến của bác sĩ.
Liều dùng cho các đối tượng đặc biệt
Trẻ em: Kinh nghiệm sử dụng kem TINEFIN ở trẻ em còn hạn chế, vì vậy chưa thể đưa ra khuyến cáo sử dụng trên đối
tượng này.
Người cao tuổi: Chưa có bằng chứng cho thấy sự khác biệt về liều dùng hoặc tác dụng không mong muốn giữa người
cao tuổi và người trưởng thành.

Tác dụng phụ

Các triệu chứng tại chỗ như ngứa, ban da tróc vẩy, đau/kích ứng vùng da dùng thuốc, rối loạn sắc tố, cảm giác nóng
bỏng da, ban đỏ và đóng vảy có thể xuất hiện ở vị trí dùng thuốc.
Cần phải phân biệt các triệu chứng nhỏ này với các phản ứng quá mẫn như ngứa lan tỏa, phát ban, ban bọng nước, mày
đay, đây là các trường hợp đã được báo cáo lẻ tẻ nhưng yêu cầu phải ngừng thuốc.
Tránh để sản phẩm tiếp xúc với mắt do terbinafin có thể gây kích ứng mắt.
Trong một số ít trường hợp, tình trạng nhiễm nấm vùng dưới da có thể trầm trọng hơn.
Các phản ứng có hại dưới đây được liệt kê theo hệ cơ quan hoặc tần suất. Tần suất phản ứng được định nghĩa: rất thường
gặp (ADR ≥ 1/10); thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10); ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100); hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000);
rất hiếm gặp ( ADR < 1/10000), hoặc không rõ (không thể ước tính được từ dữ liệu hiện có). Trong mỗi mức độ, các phản
ứng có hại được trình bày theo mức độ nghiêm trọng giảm dần.
Rối loạn hệ miễn dịch
Không rõ: Quá mẫn
Rối loạn ở mắt
Hiếm gặp: Kích ứng mắt
Rối loạn da và mô dưới da
Thường gặp: Ban da tróc vảy, ngứa
Ít gặp: Tổn thương da, đóng vảy, rối loạn da, rối loạn sắc tố, nổi mày đay, cảm giác nóng bỏng da
Hiếm gặp: Khô da, viêm da tiếp xúc, eczema
Không rõ: Phát ban
Các rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc
Ít gặp: Đau, đau tại vị trí dùng thuốc, kích ứng tại vị trí dùng thuốc
Hiếm gặp: Tình trạng bệnh trầm trọng thêm

Đóng gói

Tuýp 15g

Bảo quản

Điều kiện thường, tránh ánh sáng

Các nội dung Hướng dẫn mua hàng viết ở đây
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo