Thành phần:
Mỗi 5 mL: Ambroxol hydrochloride 15 mg.
Đóng gói:
Hộp 1 chai 60ml
Chỉ định:
Các bệnh cấp/mãn tính đường hô hấp có liên quan sự tiết bất thường của phế quản và sự vận chuyển chất nhầy bị suy giảm, đặc biệt viêm phế quản mãn, viêm phế quản dạng hen và hen phế quản.
Liều lượng & Cách dùng
Uống thuốc ngay sau bữa ăn.
Người lớn: 1 viên mỗi 8 giờ, hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Trẻ ≤ 6 tháng: 1,25 mL (¼ muỗng cà phê) mỗi 12 giờ, 7 tháng đến 2 tuổi: 2,5 mL (½ muỗng cà phê) mỗi 12 giờ, 2 đến 6 tuổi: 2,5 mL (½ muỗng cà phê) mỗi 8 giờ, 7 đến 12 tuổi: 5 mL (1 muỗng cà phê) mỗi 8-12 giờ, hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Chống chỉ định:
Dị ứng ambroxol.
Thận trọng:
Phụ nữ có thai (đặc biệt 3 tháng đầu), cho con bú.
Phản ứng có hại:
Có thể: Nhức đầu, tiểu nhiều, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, tăng tiết chất nhầy ở nhũ nhi.
Các bệnh cấp/mãn tính đường hô hấp có liên quan sự tiết bất thường của phế quản và sự vận chuyển chất nhầy bị suy giảm, đặc biệt viêm phế quản mãn, viêm phế quản dạng hen và hen phế quản.
Liều lượng & Cách dùng
Uống thuốc ngay sau bữa ăn.
Người lớn: 1 viên mỗi 8 giờ, hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Trẻ ≤ 6 tháng: 1,25 mL (¼ muỗng cà phê) mỗi 12 giờ, 7 tháng đến 2 tuổi: 2,5 mL (½ muỗng cà phê) mỗi 12 giờ, 2 đến 6 tuổi: 2,5 mL (½ muỗng cà phê) mỗi 8 giờ, 7 đến 12 tuổi: 5 mL (1 muỗng cà phê) mỗi 8-12 giờ, hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Chống chỉ định:
Dị ứng ambroxol.
Thận trọng:
Phụ nữ có thai (đặc biệt 3 tháng đầu), cho con bú.
Phản ứng có hại:
Có thể: Nhức đầu, tiểu nhiều, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, tăng tiết chất nhầy ở nhũ nhi.