banner top

BETADERM NEOMYCIN. KEM TRỊ VIÊM DA 10G.

Hết hàng
30.000₫
Thông tin sản phẩm Thành phần: bổ sung hàm lượng, Tuýp 10g chứa: Betamethasone valerate ………………………………. 12 mg(tương đương 10 mg Betamethasone) Neomycin sulfate…………………………………… 35 mg (hoạt lực) Chỉ định: Bệnh viêm da do dị ứng và viêm da do nhiễm trùng như sau: eczema cấp tính và mạn tính, viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da do tiết bã nhờn, liken đơn mạn tính, viêm da tróc vảy, ban sần, bệnh vảy nến, ngứa (hậu môn, âm đạo), viêm da do ánh nắng mặt trời. Rụng tóc từng vùng, vết côn trùng cắn, bệnh về da gây ra do nhiễm khuẩn thứ phát. Cách dùng: Thoa thuốc lên vùng da bị bệnh một hoặc nhiều lần mỗi ngày. Chống chỉ định: Không thoa thuốc lên vết thương, màng nhầy. Không thoa thuốc cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. Không dùng thuốc trong điều trị viêm tai ngoài do chàm gây thủng màng nhĩ. Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm aminoglycosid(streptomycin, kanamycin, gentamicin, neomycin) hoặc bacitracin. Không dùng thuốc cho bệnh lao da, bệnh herpes, bệnh thủy đậu, bệnh đậu mùa, bệnh giang mai. Tác dụng phụ: 1.  Ở da Tránh dùng liệu pháp corticoi trong thời gian dài vì có thể gây ra mụn do corticoid (những mụn này có khuynh hướng có nhiều đầu trắng, giống như mụn trứng cá thông thường); bệnh về da do dùng steroid (teo da, giãn mai mạch); bệnh trứng cá đỏ do dùng steroid, ví dụ như viêm da quanh miệng (ban đỏ quanh miệng hoặc thỉnh thoảng ban toàn mặt , mụn trứng cá, giãn mao mạch, vảy cứng có thể xảy ra), da bị biến đổi như là vảy cá, tím tái, rậm lông, giảm sắc tố. Nếu triệu chứng này xảy ra, phải giảm liều thuốc này từ từ, và chuyển sang dùng thuốc không steroid. 2.  Qúa mẫn Trong trường hợp kích ứng da, phát ban phải ngưng dùng thuốc. 3.  Trục tuyến yên – tuyến thượng thận- vùng dưới đồi và chức năng vỏ thượng thận. Nếu dùng liệu pháp này trong thời gian dài hoặc dùng thuốc dạng băng ép có thể gây rối loạn chức năng của trục tuyến yên – tuyến thượng thận – vùng dưới đồi, rối loạn chức năng vỏ thượng thận, vì vậy cần phải theo dõi kĩ. 4.  Ở mắt Trong trường hợp dùng thuốc ở mí mắt, tăng nhãn áp có thể xảy ra, vì vậy cần phải theo dõi kĩ. Nếu dùng thuốc trong một thời gian dài hoặc dạng băng ép có thể gây ra bệnh đục nhân mắt, glaucoma. 5.  Nhiễm khuẩn Nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn không nhạy cảm có thể xảy ra, nhưng hiếm gặp. Trong trường hợp này nên ngưng dùng thuốc. 6.  Suy chức năng thận, giảm thính lực có thể xảy ra. Do đó, tránh dùng thuốc trong một thời gian dài. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Đóng gói: Hộp chứa tuýp 10g.
0868689586 Hỗ trợ 8h - 21h tất cả các ngày

Thông tin sản phẩm
Thành phần: bổ sung hàm lượng, Tuýp 10g chứa:

  • Betamethasone valerate ………………………………. 12 mg(tương đương 10 mg Betamethasone)
  • Neomycin sulfate…………………………………… 35 mg (hoạt lực)

Chỉ định:

  • Bệnh viêm da do dị ứng và viêm da do nhiễm trùng như sau: eczema cấp tính và mạn tính, viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da do tiết bã nhờn, liken đơn mạn tính, viêm da tróc vảy, ban sần, bệnh vảy nến, ngứa (hậu môn, âm đạo), viêm da do ánh nắng mặt trời.
  • Rụng tóc từng vùng, vết côn trùng cắn, bệnh về da gây ra do nhiễm khuẩn thứ phát.

Cách dùng:
Thoa thuốc lên vùng da bị bệnh một hoặc nhiều lần mỗi ngày.

Chống chỉ định:

  • Không thoa thuốc lên vết thương, màng nhầy.
  • Không thoa thuốc cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
  • Không dùng thuốc trong điều trị viêm tai ngoài do chàm gây thủng màng nhĩ.
  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm aminoglycosid(streptomycin, kanamycin, gentamicin, neomycin) hoặc bacitracin.
  • Không dùng thuốc cho bệnh lao da, bệnh herpes, bệnh thủy đậu, bệnh đậu mùa, bệnh giang mai.

Tác dụng phụ:

1.  Ở da

  • Tránh dùng liệu pháp corticoi trong thời gian dài vì có thể gây ra mụn do corticoid (những mụn này có khuynh hướng có nhiều đầu trắng, giống như mụn trứng cá thông thường); bệnh về da do dùng steroid (teo da, giãn mai mạch); bệnh trứng cá đỏ do dùng steroid, ví dụ như viêm da quanh miệng (ban đỏ quanh miệng hoặc thỉnh thoảng ban toàn mặt , mụn trứng cá, giãn mao mạch, vảy cứng có thể xảy ra), da bị biến đổi như là vảy cá, tím tái, rậm lông, giảm sắc tố. Nếu triệu chứng này xảy ra, phải giảm liều thuốc này từ từ, và chuyển sang dùng thuốc không steroid.

2.  Qúa mẫn

  • Trong trường hợp kích ứng da, phát ban phải ngưng dùng thuốc.

3.  Trục tuyến yên – tuyến thượng thận- vùng dưới đồi và chức năng vỏ thượng thận.

  • Nếu dùng liệu pháp này trong thời gian dài hoặc dùng thuốc dạng băng ép có thể gây rối loạn chức năng của trục tuyến yên – tuyến thượng thận – vùng dưới đồi, rối loạn chức năng vỏ thượng thận, vì vậy cần phải theo dõi kĩ.

4.  Ở mắt

  • Trong trường hợp dùng thuốc ở mí mắt, tăng nhãn áp có thể xảy ra, vì vậy cần phải theo dõi kĩ.
  • Nếu dùng thuốc trong một thời gian dài hoặc dạng băng ép có thể gây ra bệnh đục nhân mắt, glaucoma.

5.  Nhiễm khuẩn

  • Nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn không nhạy cảm có thể xảy ra, nhưng hiếm gặp. Trong trường hợp này nên ngưng dùng thuốc.

6.  Suy chức năng thận, giảm thính lực có thể xảy ra. Do đó, tránh dùng thuốc trong một thời gian dài.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Đóng gói: Hộp chứa tuýp 10g.

Các nội dung Hướng dẫn mua hàng viết ở đây
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo