-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
THÀNH PHẦN: Clobetasol propionate.
CHỈ ĐỊNH: Kem: Điều trị ngắn hạn viêm và ngứa của các bệnh lý da mức độ trung bình-nặng đáp ứng corticosteroid.
Dung dịch: Vẩy nến, eczema dai dẳng ở da đầu, điều trị ngắn ngày một số bệnh da không đáp ứng các steroid hoạt lực yếu hơn.
LIỀU DÙNG: Rửa sạch, lau khô vùng da bệnh, bôi lớp mỏng thuốc lên vùng da bệnh và chà xát kỹ, 1-2 lần/ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ/dược sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn với chế phẩm. Kem: Mụn trứng cá đỏ, mụn trứng cá thông thường, viêm da quanh miệng, nhiễm virus da nguyên phát, sang thương nhiễm trùng da nguyên phát do nhiễm vi nấm hoặc nhiễm khuẩn, ngứa quanh hậu môn, ngứa sinh dục. Dung dịch: Nhiễm trùng da đầu, trẻ < 1t.
THẬN TRỌNG: Ngưng dùng nếu kích ứng, quá mẫn xuất hiện. Thời gian mang thai/cho con bú, trẻ em. Khi bôi thuốc diện rộng. Tránh dùng liên tục thời gian dài.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Ngưng dùng thuốc nếu tình trạng kích ứng da hoặc quá mẫn xuất hiện. Độ an toàn của việc dùng thuốc trong thời gian mang thai và cho con bú chưa được thiết lập. Vì vậy, chỉ dùng khi lợi ích của việc điều trị phải được đặt lên trên các nguy cơ có thể có đối với thai nhi hoặc trẻ nhũ nhi. Đặc biệt cần phải thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em vì khả năng hấp thụ thuốc toàn thân có thể xảy ra khi dùng tại chỗ do đó gây ra tình trạng chậm phát triển. Thận trọng khi bôi thuốc trên diện rộng. Tránh dùng thuốc liên tục trong thời gian dài. Không dùng thuốc để tra mắt.
PHẢN ỨNG PHỤ: Cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, giộp da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, vân da, ban hạt kê.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với chế phẩm, mụn trứng cá đỏ, mụn trứng cá thông thường, viêm da quanh miệng, nhiễm virus da nguyên phát (ví dụ như herpes simplex, bệnh đậu mùa). Chống chỉ định:: dùng kem Hoecloderm để điều trị những sang thương nhiễm trùng da nguyên phát do nhiễm vi nấm (ví dụ như candida, nấm da), hoặc nhiễm khuẩn (ví dụ như chốc lở), ngứa quanh hậu môn và ngứa sinh dục.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các phản ứng phụ tại chỗ đã được báo cáo là cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, giộp da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, vân da, ban hạt kê. Dùng corticosteroid liều cao có thể gây ra các triệu chứng loại tăng năng vỏ thượng thận, gồm mặt béo tròn, chứng rậm lông, bướu trâu, chứng đỏ bừng, đôi khi dẫn đến hội chứng Cushing.
* Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những Tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Các phản ứng phụ tại chỗ đã được báo cáo là cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, giộp da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, vân da, ban hạt kê. Dùng corticosteroid liều cao có thể gây ra các triệu chứng loại tăng năng vỏ thượng thận, gồm mặt béo tròn, chứng rậm lông, bướu trâu, chứng đỏ bừng, đôi khi dẫn đến hội chứng Cushing.
* Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những Tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, tránh ánh sáng mạnh. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC. Thuốc chỉ dùng để thoa ngoài da. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Dược lý
Clobetasol propionate: có Tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Khi dùng tại chỗ, đặc biệt là dưới lớp băng ép hoặc khi bôi lên vết thương hở, thuốc có thể hấp thu lượng đủ để gây tác động toàn thân. Corticosteroid gắn kết rộng rãi với protein huyết tương. Chỉ có corticosteroid không liên kết mới có Tác dụng Dược lực: hoặc chuyển hóa. Chúng bị chuyển hóa chủ yếu tại gan, thận và được bài tiết trong nước tiểu.
Hộp 1 tuýp
Đóng gói
15g/ống nhôm mềm/hộp giấy.
HOE Pharmaceutical, Malaysia
Tổng tiền thanh toán