-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Thành phần:
Hoạt chất |
Tuýp 10 g |
Tuýp 20 g |
Tuýp 30g |
Clotrimazol |
100 mg |
200 mg |
300 mg |
Gentamicin sulfat |
10 mg |
20 mg |
30 mg |
Betamethason dipropionat |
6.4 mg |
12.8 mg |
19.2 mg |
Chỉ định:
Kem được chỉ định trong những biểu hiện viêm da có đáp ứng với corticoid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn, nấm nhạy cảm với thành phần của thuốc hay khi nghi ngờ các nhiễm trùng như vậy xảy ra.
Bệnh da dị ứng (eczema, vim da, vết trầy, …).
Clotrimazol có hiệu quả điều trị các bệnh nấm da ở chân, nấm da ở thân thể, nấm da mặt, nấm da đầu, bệnh nấm râu: Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum và Microsporum canis, Bệnh vẩy phấn đa sắc do Pityrosporum obiculare. Nấm Candida ở da do Candida albicans.
Vi khuẩn đáp ứng với Gentamicin gồm các chủng Streptococci, Staphylococcus aureus, và vi khuẩn gram âm: Pseudomonas aeruginosa, Aerobacter aerogenes, Escherichia coli, Proteus vulgaris và Klebsiella pneumoniae.
Chống chỉ định:
Không thoa thuốc lên vùng da bị trầy xước, những vùng da bị mẫn cảm.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các thành phần của thuốc.
Eczema tai ngoài có thủng màng nhĩ.
Loét.
Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh aminoglycosid như Streptomycin, Kanamycin, Gentamicin và Bacitracin.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ rất hiếm xảy ra như: giảm sắc hồng cầu; nóng; ban đỏ; rỉ dịch; ngứa.
Khi dùng Corticosteroid trên diện rộng, đặc biệt có băng ép, thường xảy ra các phản ứng phụ sau: nóng; ngứa; kích ứng da; khô da; viêm nang lông; tăng mọc lông bất thường; nổi mề đay dạng mụn; giảm sắc tố da; viêm da có chu kỳ; viêm da tiếp xúc do dị ứng; lột da; nhiễm trùng da thứ phát; teo da; chứng vạch da và hạt kê ở da.
Phản ứng phụ do Clotrimazol bao gồm: ban đỏ; ngứa; bệnh vảy cá; nổi mày đay; và dị ứng toàn thân.
Dùng Gentamicin thường gặp các chứng dị ứng như ban đỏ và mẫn ngứa, thường không cần phải ngưng trị liệu.
Sử dụng thuốc cho trẻ em:
Trẻ em nhạy cảm nhiều với nhóm corticosteroid - gây giảm hoạt tuyến yên và tuyến thượng thận và có những ảnh hưởng đến corticosteroid ngoại sinh do hấp thu nhiều nhờ vào diện tích bề mặt da.
Giảm hoạt tuyến yên và tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, chậm phát triển, chậm tăng cân và tăng huyết áp trong sọ gặp ở trẻ em được chỉ định corticosteroid. Biểu hiện giảm hoạt tuyến thượng thận ở trẻ em là nồng độ cortisol huyết tương thấp và không đáp ứng với kích thích của ACTH. Biểu hiện tăng huyết áp trong sọ gồm phình thóp đầu trẻ, đau đầu.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: chỉ dùng nhóm Corticosteroid cho phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ đối với phôi thai. Không nên chỉ định thuốc nhóm này với lượng lớn và kéo dài cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: nên ngưng dùng nhóm Corticoid nếu cho con bú, hoặc ngưng cho con bú nếu dùng thuốc.
Liều lượng:
Stadgentri được sử dụng ngoài da.
Để điều trị có hiệu quả, dùng một lượng kem vừa đủ thoa nhẹ nhàng lên vùng da bị bệnh 2 lần mỗi ngày, buổi sáng và buổi tối; nên thoa thuốc đều đặn.
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đóng gói:
Tuýp 10g
Tổng tiền thanh toán