-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Thành phần của Thuốc mỡ Mediclovir 3%
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Acyclovir |
3% |
Thuốc Mediclovir được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị viêm giác mạc do virus Herpes simplex.
Aciclovir là một chất tương tự nucleosid (acycloguanosin), có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.
Để có tác dụng aciclovir phải được phosphoryi hóa thành dạng có hoạt tính là aoiclovir triphosphat. Ở chặng đầu, aciclovir được chuyển thành aciclovir monophosphat nhờ enzym của virus là thymidinkinase, sau đó chuyển tiếp thành aciclovir diphosphat và triphosphat bởi một số enzym khác của tế bào. Aciclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.
Tác dụng của aciclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 (HSV - 1) và kém hơn ở virus Herpes simplex typ 2 (HSV-2), virus Varicella zoster (VZV), tác dụng yếu nhất trên cytomegalovirus (CMV).
Viêm giác mạc nặng do Herpes, trường hợp này có thể dùng kèm thuốc nhỏ mắt aciclovir 3% để điều trị tại chỗ.
Aciclovir dùng dưới dạng thuốc mỡ tra mắt nhanh chóng được hấp thu qua biểu mô giác mạc và các mô bể mặt của mắt cho hệ quả là nồng độ gây độc đối với virut đạt được trong thủy dịch.
Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Aciclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy. Liên kết với protein thấp (9 - 33%). Nửa đời sinh học của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em từ 2 – 3 giờ, ở trẻ sơ sinh 4 giờ. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn (30 - 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.
Tra một lượng nhỏ thuốc mỡ vào túi cùng kết mạc.
Tra một lượng nhỏ thuốc mỡ 1cm/lần vào túi cùng kết mạc 5 lần mỗi ngày. Nên tiếp tục ít nhất 3 ngày sau khi đã dùng liều điều trị
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không có tác động bất lợi nào khi sử dụng thuốc tra mắt với tuýp 5g thuốc mỡ.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Mediclovir, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Một số ít người bệnh thấy nhói nhẹ ngay khi tra thuốc vào mắt. Viêm giác mạc chấm, viêm mi mắt, viêm kết mạc. Tuy nhiên không cần ngừng thuốc, sẽ khỏi không để lại di chứng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Mediclovir chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Thận trọng với người suy thận.
Cần thận trọng vì thuốc có thể gây nhòe mắt khi sử dụng.
Chỉ nên dùng Aciclovir cho người mang thai khi lợi ích điểu trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bao thai. Do đó chỉ dùng khi có sự chỉ dẫn của Bác sỹ.
Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với người cho con bú.
Dùng đồng thời zidovudin và aciclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
Amphotericin B và Ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của Aciclovir.
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Tổng tiền thanh toán