-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Thuốc Knevate Cream 10g được chỉ định để điều trị viêm da dị ứng, vảy nến.
1 Thành phần
Thành phần của Knevate Cream 10g:
Clobetasol propionat ……. 0,05%.
Tá dược …… vừa đủ.
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài da.
Knevate Davipharm là gì?
Thuốc Knevate Cream 10g có chứa hoạt chất clobetasol propionat - là một corticosteroid tổng hợp. Thuốc có hoạt tính mạnh như glucocorticoid mạnh, thuộc nhóm corticoid điều trị ngoài da.
Theo cơ chế ức chế giải phóng acid arachidonic được giải phóng từ Phospholipid màng nhờ phospholipase A2. Clobetasol Propionat có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Thuốc có thể hấp thu với lượng đủ đối với điều trị tại chỗ trên diện rộng hoặc da bị rách, nứt.
Cũng như các thuốc bôi ngoài da khác thì Knevate Cream 10g cũng có khả năng hấp thu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: tá dược dùng chế tạo thuốc, lượng thuốc bôi vào da,... . Băng kín da vùng bôi thuốc thì khả năng hấp thu thuốc sẽ tốt hơn. Dựa trên một nghiên cứu gần nhất, nồng độ hấp thu cao nhất đạt được sau 8 giờ sử dụng lần thứ hai. Nồng độ hấp thu riêng lẻ đối với bệnh vẩy nến đạt được sau 3 giờ sử dụng thuốc Knevate Cream 10g với liều lượng 25g.
Sau khi thuốc được hấp thu qua da, thuốc Knevate Cream 10g được chuyển hoá chủ yếu qua gan và thải trừ chủ yếu qua thận, một phần qua mật, theo phân ra ngoài.
Người đang điều trị ngắn hạn những tình trạng ngứa, vẩy nến, da đóng vảy, mẩn đỏ, tróc vảy, chàm, viêm da hay những tình trạng khó chịu khác của da.
Người đang điều trị ngắn hạn eczema & viêm da như eczema dị ứng, viêm tai ngoài, viêm da ánh sáng, viêm da dị ứng, những nốt sẩn ngứa, viêm da bã nhờn, vết côn trùng cắn
Dùng 1-2 lần/ngày.
Nếu bệnh nhân dùng kem dưỡng ẩm thì để khoảng 15 phút cho thuốc Knevate Cream 10g hấp thu trước khi bôi kem dưỡng ẩm.
Thuốc Knevate Cream 10g chỉ sử dụng bôi ngoài da.
Rửa tay sạch.
Bôi 1 lớp thuốc Knevate Cream 10g lên vùng da bị bệnh rồi xoa nhẹ cho tới khi kem thấm hết vào da. Bệnh nhân có thể đo lượng thuốc dùng bằng đầu ngón tay.
Lưu ý | Đối tượng |
Không sử dụng |
Người mẫn cảm với thuốc Knevate Cream 10g, trẻ dưới 1 tuổi, bao gồm viêm da, hăm tã, bệnh nhân trứng cá, trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng Không bôi vào mắt hoặc uống, bôi tại mặt, háng, nách hoặc sử dụng trong âm đạo |
Các trường hợp khác |
Tổn thương da bởi nấm, virus Nhiễm khuẩn chủ yếu tại da đầu Chứng đỏ mặt Ngứa hậu môn và tại cơ quan sinh dục Viêm da quanh mắt |
Tác dụng phụ của thuốc Knevate Cream 10g thường hay gặp nhất: Ngứa, cảm giác nóng, rát, đau tại vùng da bôi thuốc.
Thuốc dùng đồng thời | Tương tác |
Thuốc ức chế CYP3A4 (itraconazol và ritonavir) | Tăng nồng độ huyết tương |
Deferasirox | Tăng tác dụng deferasirox |
Aldesleukin, corticorelin, telaprevir, hyaluronidase | Giảm tác dụng của thuốc aldesleukin, corticorelin, telaprevir, hyaluronidase |
Thuốc Knevate Cream 10g cần thận trọng với các trường hợp quá mẫn với các thành phần của thuốc. Các phản ứng quá mẫn rất giống với các triệu chứng đang điều trị.
Đối với trẻ em dưới 12 tuổi, thời gian điều trị của trẻ không quá 5 ngày cho một đợt điều trị. Không nên băng quá kín hay mặc tã cho trẻ tại vùng đã bôi thuốc.
Với người cao tuổi (> 65 tuổi) nên dùng liều thấp vì cấu tạo da của người cao tuổi thay đổi, ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc. Cần phải theo dõi cẩn thận khi sử dụng clobetasol propionat cho bệnh nhân vảy nến do nguy cơ tái phát, dung nạp thuốc, nguy cơ vảy nến mụn mủ toàn thân Zumbusch, độc tính tại chỗ và toàn thân do sự tăng hấp thu clobetasol propionat qua vùng da bị tổn thương.
Đối với người thường xuyên vận hành máy móc, chưa có nghiên cứu thuốc Knevate Cream 10g tác dụng phụ lên đối tượng này.
Chưa có nghiên cứu rõ ràng về tác dụng của clobetasol propionat lên phụ nữ mang thai và cho con bú.
Khi sử dụng thuốc Knevate Cream 10g cần nên tham khảo ý kiến bác sĩ và khi sử dụng thì tránh trẻ em chạm miệng vào chỗ bôi thuốc.
Khi dùng thuốc Knevate Cream 10g quá liều thì nên đến cơ sở gần nhất để được cấp cứu cách kịp thời, tránh tình trạng dùng corticoid quá liều.
Nếu như trong quá trình lấy quá nhiều thì nên lấy một tờ giấy thấm bớt lượng thuốc hoặc rửa bớt lượng thuốc mình đã lấy.
Nếu như quên liều khi dùng thuốc thì nên bôi thuốc ngay lập tức khi nhớ lại nhưng nếu như lần bôi hai lần gần nhau thì nên bỏ qua liều đã quên. Bắt đầu bôi lại theo thời gian như cũ.
Thuốc Knevate Cream 10g nên bảo quản ở điều kiện khô ráo, điều kiện phòng và tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
SĐK: VD-32811-19.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g.
Thuốc Knevate Cream 10g được chỉ định để điều trị viêm da dị ứng, vảy nến.
Thành phần của Knevate Cream 10g:
Clobetasol propionat ……. 0,05%.
Tá dược …… vừa đủ.
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài da.
Knevate Davipharm là gì?
Thuốc Knevate Cream 10g có chứa hoạt chất clobetasol propionat - là một corticosteroid tổng hợp. Thuốc có hoạt tính mạnh như glucocorticoid mạnh, thuộc nhóm corticoid điều trị ngoài da.
Theo cơ chế ức chế giải phóng acid arachidonic được giải phóng từ Phospholipid màng nhờ phospholipase A2. Clobetasol Propionat có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Thuốc có thể hấp thu với lượng đủ đối với điều trị tại chỗ trên diện rộng hoặc da bị rách, nứt.
Cũng như các thuốc bôi ngoài da khác thì Knevate Cream 10g cũng có khả năng hấp thu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: tá dược dùng chế tạo thuốc, lượng thuốc bôi vào da,... . Băng kín da vùng bôi thuốc thì khả năng hấp thu thuốc sẽ tốt hơn. Dựa trên một nghiên cứu gần nhất, nồng độ hấp thu cao nhất đạt được sau 8 giờ sử dụng lần thứ hai. Nồng độ hấp thu riêng lẻ đối với bệnh vẩy nến đạt được sau 3 giờ sử dụng thuốc Knevate Cream 10g với liều lượng 25g.
Sau khi thuốc được hấp thu qua da, thuốc Knevate Cream 10g được chuyển hoá chủ yếu qua gan và thải trừ chủ yếu qua thận, một phần qua mật, theo phân ra ngoài.
Người đang điều trị ngắn hạn những tình trạng ngứa, vẩy nến, da đóng vảy, mẩn đỏ, tróc vảy, chàm, viêm da hay những tình trạng khó chịu khác của da.
Người đang điều trị ngắn hạn eczema & viêm da như eczema dị ứng, viêm tai ngoài, viêm da ánh sáng, viêm da dị ứng, những nốt sẩn ngứa, viêm da bã nhờn, vết côn trùng cắn.
Dùng 1-2 lần/ngày.
Nếu bệnh nhân dùng kem dưỡng ẩm thì để khoảng 15 phút cho thuốc Knevate Cream 10g hấp thu trước khi bôi kem dưỡng ẩm.
Thuốc Knevate Cream 10g chỉ sử dụng bôi ngoài da.
Rửa tay sạch.
Bôi 1 lớp thuốc Knevate Cream 10g lên vùng da bị bệnh rồi xoa nhẹ cho tới khi kem thấm hết vào da. Bệnh nhân có thể đo lượng thuốc dùng bằng đầu ngón tay.
Lưu ý | Đối tượng |
Không sử dụng |
Người mẫn cảm với thuốc Knevate Cream 10g, trẻ dưới 1 tuổi, bao gồm viêm da, hăm tã, bệnh nhân trứng cá, trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng Không bôi vào mắt hoặc uống, bôi tại mặt, háng, nách hoặc sử dụng trong âm đạo |
Các trường hợp khác |
Tổn thương da bởi nấm, virus Nhiễm khuẩn chủ yếu tại da đầu Chứng đỏ mặt Ngứa hậu môn và tại cơ quan sinh dục Viêm da quanh mắt |
Tác dụng phụ của thuốc Knevate Cream 10g thường hay gặp nhất: Ngứa, cảm giác nóng, rát, đau tại vùng da bôi thuốc.
Thuốc dùng đồng thời | Tương tác |
Thuốc ức chế CYP3A4 (itraconazol và ritonavir) | Tăng nồng độ huyết tương |
Deferasirox | Tăng tác dụng deferasirox |
Aldesleukin, corticorelin, telaprevir, hyaluronidase | Giảm tác dụng của thuốc aldesleukin, corticorelin, telaprevir, hyaluronidase |
Thuốc Knevate Cream 10g cần thận trọng với các trường hợp quá mẫn với các thành phần của thuốc. Các phản ứng quá mẫn rất giống với các triệu chứng đang điều trị.
Đối với trẻ em dưới 12 tuổi, thời gian điều trị của trẻ không quá 5 ngày cho một đợt điều trị. Không nên băng quá kín hay mặc tã cho trẻ tại vùng đã bôi thuốc.
Với người cao tuổi (> 65 tuổi) nên dùng liều thấp vì cấu tạo da của người cao tuổi thay đổi, ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc. Cần phải theo dõi cẩn thận khi sử dụng clobetasol propionat cho bệnh nhân vảy nến do nguy cơ tái phát, dung nạp thuốc, nguy cơ vảy nến mụn mủ toàn thân Zumbusch, độc tính tại chỗ và toàn thân do sự tăng hấp thu clobetasol propionat qua vùng da bị tổn thương.
Đối với người thường xuyên vận hành máy móc, chưa có nghiên cứu thuốc Knevate Cream 10g tác dụng phụ lên đối tượng này.
Chưa có nghiên cứu rõ ràng về tác dụng của clobetasol propionat lên phụ nữ mang thai và cho con bú.
Khi sử dụng thuốc Knevate Cream 10g cần nên tham khảo ý kiến bác sĩ và khi sử dụng thì tránh trẻ em chạm miệng vào chỗ bôi thuốc.
Khi dùng thuốc Knevate Cream 10g quá liều thì nên đến cơ sở gần nhất để được cấp cứu cách kịp thời, tránh tình trạng dùng corticoid quá liều.
Nếu như trong quá trình lấy quá nhiều thì nên lấy một tờ giấy thấm bớt lượng thuốc hoặc rửa bớt lượng thuốc mình đã lấy.
Nếu như quên liều khi dùng thuốc thì nên bôi thuốc ngay lập tức khi nhớ lại nhưng nếu như lần bôi hai lần gần nhau thì nên bỏ qua liều đã quên. Bắt đầu bôi lại theo thời gian như cũ.
Thuốc Knevate Cream 10g nên bảo quản ở điều kiện khô ráo, điều kiện phòng và tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
SĐK: VD-32811-19.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g.
Tổng tiền thanh toán