banner top

THUỐC ĐIỀU TRỊ VIÊM DA HIỆU QUẢ KNEVATE HỘP 1 TUÝP 10G

Hết hàng
35.000₫
  Thuốc Knevate Cream 10g được chỉ định để điều trị viêm da dị ứng, vảy nến.  1 Thành phần Thành phần của Knevate Cream 10g: Clobetasol propionat …….  0,05%.  Tá dược …… vừa đủ. Dạng bào chế: Kem bôi ngoài da.  2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Knevate Cream 10g 2.1 Dược lực học  Knevate Davipharm là gì? Thuốc Knevate Cream 10g có chứa hoạt chất clobetasol propionat - là một corticosteroid tổng hợp. Thuốc có hoạt tính mạnh như glucocorticoid mạnh, thuộc nhóm corticoid điều trị ngoài da.  Theo cơ chế ức chế giải phóng acid arachidonic được giải phóng từ Phospholipid màng nhờ phospholipase A2. Clobetasol Propionat có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Thuốc có thể hấp thu với lượng đủ đối với điều trị tại chỗ trên diện rộng hoặc da bị rách, nứt.   2.2 Dược động học  Cũng như các thuốc bôi ngoài da khác thì Knevate Cream 10g cũng có khả năng hấp thu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: tá dược dùng chế tạo thuốc, lượng thuốc bôi vào da,... . Băng kín da vùng bôi thuốc thì khả năng hấp thu thuốc sẽ tốt hơn. Dựa trên một nghiên cứu gần nhất, nồng độ hấp thu cao nhất đạt được sau 8 giờ sử dụng lần thứ hai. Nồng độ hấp thu riêng lẻ đối với bệnh vẩy nến đạt được sau 3 giờ sử dụng thuốc Knevate Cream 10g với liều lượng 25g.  Sau khi thuốc được hấp thu qua da, thuốc Knevate Cream 10g được chuyển hoá chủ yếu qua gan và thải trừ chủ yếu qua thận, một phần qua mật, theo phân ra ngoài.  2.3 Chỉ định thuốc Knevate Cream 10g Người đang điều trị ngắn hạn những tình trạng ngứa, vẩy nến, da đóng vảy, mẩn đỏ, tróc vảy, chàm, viêm da hay những tình trạng khó chịu khác của da. Người đang điều trị ngắn hạn eczema & viêm da như eczema dị ứng, viêm tai ngoài, viêm da ánh sáng, viêm da dị ứng, những nốt sẩn ngứa, viêm da bã nhờn, vết côn trùng cắn 3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Knevate Cream 10g 3.1 Liều dùng thuốc Knevate Cream 10g Dùng 1-2 lần/ngày.  Nếu bệnh nhân dùng kem dưỡng ẩm thì để khoảng 15 phút cho thuốc Knevate Cream 10g hấp thu trước khi bôi kem dưỡng ẩm.   3.2 Cách dùng thuốc Knevate Cream 10g hiệu quả Thuốc Knevate Cream 10g chỉ sử dụng bôi ngoài da. Rửa tay sạch. Bôi 1 lớp thuốc Knevate Cream 10g lên vùng da bị bệnh rồi xoa nhẹ cho tới khi kem thấm hết vào da. Bệnh nhân có thể đo lượng thuốc dùng bằng đầu ngón tay.  4 Chống chỉ định Lưu ý  Đối tượng  Không sử dụng Người mẫn cảm với thuốc Knevate Cream 10g, trẻ dưới 1 tuổi, bao gồm viêm da, hăm tã, bệnh nhân trứng cá, trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng  Không bôi vào mắt hoặc uống, bôi tại mặt, háng, nách hoặc sử dụng trong âm đạo Các trường hợp khác  Tổn thương da bởi nấm, virus Nhiễm khuẩn chủ yếu tại da đầu Chứng đỏ mặt Ngứa hậu môn và tại cơ quan sinh dục Viêm da quanh mắt   5 Tác dụng phụ Tác dụng phụ của thuốc Knevate Cream 10g thường hay gặp nhất: Ngứa, cảm giác nóng, rát, đau tại vùng da bôi thuốc.  6 Tương tác Thuốc dùng đồng thời  Tương tác  Thuốc ức chế CYP3A4 (itraconazol và ritonavir) Tăng nồng độ huyết tương Deferasirox Tăng tác dụng deferasirox Aldesleukin, corticorelin, telaprevir, hyaluronidase Giảm tác dụng của thuốc aldesleukin, corticorelin, telaprevir, hyaluronidase 7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản 7.1 Lưu ý và thận trọng  Thuốc Knevate Cream 10g cần thận trọng với các trường hợp quá mẫn với các thành phần của thuốc. Các phản ứng quá mẫn rất giống với các triệu chứng đang điều trị.  Đối với trẻ em dưới 12 tuổi, thời gian điều trị của trẻ không quá 5 ngày cho một đợt điều trị. Không nên băng quá kín hay mặc tã cho trẻ tại vùng đã bôi thuốc.  Với người cao tuổi (> 65 tuổi) nên dùng liều thấp vì cấu tạo da của người cao tuổi thay đổi, ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc. Cần phải theo dõi cẩn thận khi sử dụng clobetasol propionat cho bệnh nhân vảy nến do nguy cơ tái phát, dung nạp thuốc, nguy cơ vảy nến mụn mủ toàn thân Zumbusch, độc tính tại chỗ và toàn thân do sự tăng hấp thu clobetasol propionat qua vùng da bị tổn thương.  Đối với người thường xuyên vận hành máy móc, chưa có nghiên cứu thuốc Knevate Cream 10g tác dụng phụ lên đối tượng này.  7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú Chưa có nghiên cứu rõ ràng về tác dụng của clobetasol propionat lên phụ nữ mang thai và cho con bú.  Khi sử dụng thuốc Knevate Cream 10g cần nên tham khảo ý kiến bác sĩ và khi sử dụng thì tránh trẻ em chạm miệng vào chỗ bôi thuốc.  7.3 Xử trí khi quá liều Khi dùng thuốc Knevate Cream 10g quá liều thì nên đến cơ sở gần nhất để được cấp cứu cách kịp thời, tránh tình trạng dùng corticoid quá liều.  Nếu như trong quá trình lấy quá nhiều thì nên lấy một tờ giấy thấm bớt lượng thuốc hoặc rửa bớt lượng thuốc mình đã lấy.  7.4 Xử trí khi quên liều  Nếu như quên liều khi dùng thuốc thì nên bôi thuốc ngay lập tức khi nhớ lại nhưng nếu như lần bôi hai lần gần nhau thì nên bỏ qua liều đã quên. Bắt đầu bôi lại theo thời gian như cũ.  7.5 Bảo quản  Thuốc Knevate Cream 10g nên bảo quản ở điều kiện khô ráo, điều kiện phòng và tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.  8 Nhà sản xuất SĐK: VD-32811-19.  Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.  Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g.  Thuốc Knevate Cream 10g được chỉ định để điều trị viêm da dị ứng, vảy nến.  1 Thành phần Thành phần của Knevate Cream 10g: Clobetasol propionat …….  0,05%.  Tá dược …… vừa đủ. Dạng bào chế: Kem bôi ngoài da.  2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Knevate Cream 10g 2.1 Dược lực học  Knevate Davipharm là gì? Thuốc Knevate Cream 10g có chứa hoạt chất clobetasol propionat - là một corticosteroid tổng hợp. Thuốc có hoạt tính mạnh như glucocorticoid mạnh, thuộc nhóm corticoid điều trị ngoài da.  Theo cơ chế ức chế giải phóng acid arachidonic được giải phóng từ Phospholipid màng nhờ phospholipase A2. Clobetasol Propionat có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Thuốc có thể hấp thu với lượng đủ đối với điều trị tại chỗ trên diện rộng hoặc da bị rách, nứt.   2.2 Dược động học  Cũng như các thuốc bôi ngoài da khác thì Knevate Cream 10g cũng có khả năng hấp thu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: tá dược dùng chế tạo thuốc, lượng thuốc bôi vào da,... . Băng kín da vùng bôi thuốc thì khả năng hấp thu thuốc sẽ tốt hơn. Dựa trên một nghiên cứu gần nhất, nồng độ hấp thu cao nhất đạt được sau 8 giờ sử dụng lần thứ hai. Nồng độ hấp thu riêng lẻ đối với bệnh vẩy nến đạt được sau 3 giờ sử dụng thuốc Knevate Cream 10g với liều lượng 25g.  Sau khi thuốc được hấp thu qua da, thuốc Knevate Cream 10g được chuyển hoá chủ yếu qua gan và thải trừ chủ yếu qua thận, một phần qua mật, theo phân ra ngoài.  2.3 Chỉ định thuốc Knevate Cream 10g Người đang điều trị ngắn hạn những tình trạng ngứa, vẩy nến, da đóng vảy, mẩn đỏ, tróc vảy, chàm, viêm da hay những tình trạng khó chịu khác của da. Người đang điều trị ngắn hạn eczema & viêm da như eczema dị ứng, viêm tai ngoài, viêm da ánh sáng, viêm da dị ứng, những nốt sẩn ngứa, viêm da bã nhờn, vết côn trùng cắn. 3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Knevate Cream 10g 3.1 Liều dùng thuốc Knevate Cream 10g Dùng 1-2 lần/ngày.  Nếu bệnh nhân dùng kem dưỡng ẩm thì để khoảng 15 phút cho thuốc Knevate Cream 10g hấp thu trước khi bôi kem dưỡng ẩm.   3.2 Cách dùng thuốc Knevate Cream 10g hiệu quả Thuốc Knevate Cream 10g chỉ sử dụng bôi ngoài da. Rửa tay sạch. Bôi 1 lớp thuốc Knevate Cream 10g lên vùng da bị bệnh rồi xoa nhẹ cho tới khi kem thấm hết vào da. Bệnh nhân có thể đo lượng thuốc dùng bằng đầu ngón tay.  4 Chống chỉ định Lưu ý  Đối tượng  Không sử dụng Người mẫn cảm với thuốc Knevate Cream 10g, trẻ dưới 1 tuổi, bao gồm viêm da, hăm tã, bệnh nhân trứng cá, trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng  Không bôi vào mắt hoặc uống, bôi tại mặt, háng, nách hoặc sử dụng trong âm đạo Các trường hợp khác  Tổn thương da bởi nấm, virus Nhiễm khuẩn chủ yếu tại da đầu Chứng đỏ mặt Ngứa hậu môn và tại cơ quan sinh dục Viêm da quanh mắt 5 Tác dụng phụ Tác dụng phụ của thuốc Knevate Cream 10g thường hay gặp nhất: Ngứa, cảm giác nóng, rát, đau tại vùng da bôi thuốc.  6 Tương tác Thuốc dùng đồng thời  Tương tác  Thuốc ức chế CYP3A4 (itraconazol và ritonavir) Tăng nồng độ huyết tương Deferasirox Tăng tác dụng deferasirox Aldesleukin, corticorelin, telaprevir, hyaluronidase Giảm tác dụng của thuốc aldesleukin, corticorelin, telaprevir, hyaluronidase 7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản 7.1 Lưu ý và thận trọng  Thuốc Knevate Cream 10g cần thận trọng với các trường hợp quá mẫn với các thành phần của thuốc. Các phản ứng quá mẫn rất giống với các triệu chứng đang điều trị.  Đối với trẻ em dưới 12 tuổi, thời gian điều trị của trẻ không quá 5 ngày cho một đợt điều trị. Không nên băng quá kín hay mặc tã cho trẻ tại vùng đã bôi thuốc.  Với người cao tuổi (> 65 tuổi) nên dùng liều thấp vì cấu tạo da của người cao tuổi thay đổi, ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc. Cần phải theo dõi cẩn thận khi sử dụng clobetasol propionat cho bệnh nhân vảy nến do nguy cơ tái phát, dung nạp thuốc, nguy cơ vảy nến mụn mủ toàn thân Zumbusch, độc tính tại chỗ và toàn thân do sự tăng hấp thu clobetasol propionat qua vùng da bị tổn thương.  Đối với người thường xuyên vận hành máy móc, chưa có nghiên cứu thuốc Knevate Cream 10g tác dụng phụ lên đối tượng này.  7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú Chưa có nghiên cứu rõ ràng về tác dụng của clobetasol propionat lên phụ nữ mang thai và cho con bú.  Khi sử dụng thuốc Knevate Cream 10g cần nên tham khảo ý kiến bác sĩ và khi sử dụng thì tránh trẻ em chạm miệng vào chỗ bôi thuốc.  7.3 Xử trí khi quá liều Khi dùng thuốc Knevate Cream 10g quá liều thì nên đến cơ sở gần nhất để được cấp cứu cách kịp thời, tránh tình trạng dùng corticoid quá liều.  Nếu như trong quá trình lấy quá nhiều thì nên lấy một tờ giấy thấm bớt lượng thuốc hoặc rửa bớt lượng thuốc mình đã lấy.  7.4 Xử trí khi quên liều  Nếu như quên liều khi dùng thuốc thì nên bôi thuốc ngay lập tức khi nhớ lại nhưng nếu như lần bôi hai lần gần nhau thì nên bỏ qua liều đã quên. Bắt đầu bôi lại theo thời gian như cũ.  7.5 Bảo quản  Thuốc Knevate Cream 10g nên bảo quản ở điều kiện khô ráo, điều kiện phòng và tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.  8 Nhà sản xuất SĐK: VD-32811-19.  Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.  Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g.  9 Ưu điểm Clobetasol Propionate là một loại corticosteroid tại chỗ loại 1 cực mạnh có sẵn trong một số công thức, bao gồm cả công thức dạng xịt được chấp thuận sử dụng trong tối đa 4 tuần ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên mắc bệnh vẩy nến mảng từ trung bình đến nặng. Ngoài ra, Clobetasol Propionate theo như nghiên cứu mới nhất có thể điều trị chàm tay. Một lựa chọn mới cho các bác sĩ da liễu. Dạng bào chế là dạng kem, dễ hấp thu tốt trên da, dễ sử dụng khi điều trị tại chỗ.  Thuốc Knevate Cream 10g được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Đạt Vi Phú với hệ thống công nghệ tiên tiến, đạt chuẩn GMP-WHO.  10 Nhược điểm Tuỳ theo cấu trúc da của mỗi người khác nhau thì sẽ hấp thu thuốc khác nhau.  Chưa có nghiên cứu rõ ràng sử dụng thuốc với phụ nữ mang thai và cho con bú.   
0868689586 Hỗ trợ 8h - 21h tất cả các ngày

 

Thuốc Knevate Cream 10g được chỉ định để điều trị viêm da dị ứng, vảy nến. 

1 Thành phần

Thành phần của Knevate Cream 10g:

Clobetasol propionat …….  0,05%. 

Tá dược …… vừa đủ.

Dạng bào chế: Kem bôi ngoài da. 

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Knevate Cream 10g

2.1 Dược lực học 

Knevate Davipharm là gì?

Thuốc Knevate Cream 10g có chứa hoạt chất clobetasol propionat - là một corticosteroid tổng hợp. Thuốc có hoạt tính mạnh như glucocorticoid mạnh, thuộc nhóm corticoid điều trị ngoài da. 

Theo cơ chế ức chế giải phóng acid arachidonic được giải phóng từ Phospholipid màng nhờ phospholipase A2. Clobetasol Propionat có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Thuốc có thể hấp thu với lượng đủ đối với điều trị tại chỗ trên diện rộng hoặc da bị rách, nứt.  

2.2 Dược động học 

Cũng như các thuốc bôi ngoài da khác thì Knevate Cream 10g cũng có khả năng hấp thu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: tá dược dùng chế tạo thuốc, lượng thuốc bôi vào da,... . Băng kín da vùng bôi thuốc thì khả năng hấp thu thuốc sẽ tốt hơn. Dựa trên một nghiên cứu gần nhất, nồng độ hấp thu cao nhất đạt được sau 8 giờ sử dụng lần thứ hai. Nồng độ hấp thu riêng lẻ đối với bệnh vẩy nến đạt được sau 3 giờ sử dụng thuốc Knevate Cream 10g với liều lượng 25g. 

Sau khi thuốc được hấp thu qua da, thuốc Knevate Cream 10g được chuyển hoá chủ yếu qua gan và thải trừ chủ yếu qua thận, một phần qua mật, theo phân ra ngoài. 

2.3 Chỉ định thuốc Knevate Cream 10g

Người đang điều trị ngắn hạn những tình trạng ngứa, vẩy nến, da đóng vảy, mẩn đỏ, tróc vảy, chàm, viêm da hay những tình trạng khó chịu khác của da.

Người đang điều trị ngắn hạn eczema & viêm da như eczema dị ứng, viêm tai ngoài, viêm da ánh sáng, viêm da dị ứng, những nốt sẩn ngứa, viêm da bã nhờn, vết côn trùng cắn

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Knevate Cream 10g

3.1 Liều dùng thuốc Knevate Cream 10g

Dùng 1-2 lần/ngày. 

Nếu bệnh nhân dùng kem dưỡng ẩm thì để khoảng 15 phút cho thuốc Knevate Cream 10g hấp thu trước khi bôi kem dưỡng ẩm.  

3.2 Cách dùng thuốc Knevate Cream 10g hiệu quả

Thuốc Knevate Cream 10g chỉ sử dụng bôi ngoài da.

Rửa tay sạch.

Bôi 1 lớp thuốc Knevate Cream 10g lên vùng da bị bệnh rồi xoa nhẹ cho tới khi kem thấm hết vào da. Bệnh nhân có thể đo lượng thuốc dùng bằng đầu ngón tay. 

4 Chống chỉ định

Lưu ý  Đối tượng 
Không sử dụng

Người mẫn cảm với thuốc Knevate Cream 10g, trẻ dưới 1 tuổi, bao gồm viêm da, hăm tã, bệnh nhân trứng cá, trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng 

Không bôi vào mắt hoặc uống, bôi tại mặt, háng, nách hoặc sử dụng trong âm đạo

Các trường hợp khác 

Tổn thương da bởi nấm, virus

Nhiễm khuẩn chủ yếu tại da đầu

Chứng đỏ mặt

Ngứa hậu môn và tại cơ quan sinh dục

Viêm da quanh mắt

 

5 Tác dụng phụ

Tác dụng phụ của thuốc Knevate Cream 10g thường hay gặp nhất: Ngứa, cảm giác nóng, rát, đau tại vùng da bôi thuốc. 

6 Tương tác

Thuốc dùng đồng thời  Tương tác 
Thuốc ức chế CYP3A4 (itraconazol và ritonavir) Tăng nồng độ huyết tương
Deferasirox Tăng tác dụng deferasirox
Aldesleukin, corticorelin, telaprevir, hyaluronidase Giảm tác dụng của thuốc aldesleukin, corticorelin, telaprevir, hyaluronidase

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thuốc Knevate Cream 10g cần thận trọng với các trường hợp quá mẫn với các thành phần của thuốc. Các phản ứng quá mẫn rất giống với các triệu chứng đang điều trị. 

Đối với trẻ em dưới 12 tuổi, thời gian điều trị của trẻ không quá 5 ngày cho một đợt điều trị. Không nên băng quá kín hay mặc tã cho trẻ tại vùng đã bôi thuốc. 

Với người cao tuổi (> 65 tuổi) nên dùng liều thấp vì cấu tạo da của người cao tuổi thay đổi, ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc. Cần phải theo dõi cẩn thận khi sử dụng clobetasol propionat cho bệnh nhân vảy nến do nguy cơ tái phát, dung nạp thuốc, nguy cơ vảy nến mụn mủ toàn thân Zumbusch, độc tính tại chỗ và toàn thân do sự tăng hấp thu clobetasol propionat qua vùng da bị tổn thương. 

Đối với người thường xuyên vận hành máy móc, chưa có nghiên cứu thuốc Knevate Cream 10g tác dụng phụ lên đối tượng này. 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có nghiên cứu rõ ràng về tác dụng của clobetasol propionat lên phụ nữ mang thai và cho con bú. 

Khi sử dụng thuốc Knevate Cream 10g cần nên tham khảo ý kiến bác sĩ và khi sử dụng thì tránh trẻ em chạm miệng vào chỗ bôi thuốc. 

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi dùng thuốc Knevate Cream 10g quá liều thì nên đến cơ sở gần nhất để được cấp cứu cách kịp thời, tránh tình trạng dùng corticoid quá liều. 

Nếu như trong quá trình lấy quá nhiều thì nên lấy một tờ giấy thấm bớt lượng thuốc hoặc rửa bớt lượng thuốc mình đã lấy. 

7.4 Xử trí khi quên liều 

Nếu như quên liều khi dùng thuốc thì nên bôi thuốc ngay lập tức khi nhớ lại nhưng nếu như lần bôi hai lần gần nhau thì nên bỏ qua liều đã quên. Bắt đầu bôi lại theo thời gian như cũ. 

7.5 Bảo quản 

Thuốc Knevate Cream 10g nên bảo quản ở điều kiện khô ráo, điều kiện phòng và tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào. 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-32811-19. 

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú. 

Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g. 

Thuốc Knevate Cream 10g được chỉ định để điều trị viêm da dị ứng, vảy nến. 

1 Thành phần

Thành phần của Knevate Cream 10g:

Clobetasol propionat …….  0,05%. 

Tá dược …… vừa đủ.

Dạng bào chế: Kem bôi ngoài da. 

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Knevate Cream 10g

2.1 Dược lực học 

Knevate Davipharm là gì?

Thuốc Knevate Cream 10g có chứa hoạt chất clobetasol propionat - là một corticosteroid tổng hợp. Thuốc có hoạt tính mạnh như glucocorticoid mạnh, thuộc nhóm corticoid điều trị ngoài da. 

Theo cơ chế ức chế giải phóng acid arachidonic được giải phóng từ Phospholipid màng nhờ phospholipase A2. Clobetasol Propionat có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Thuốc có thể hấp thu với lượng đủ đối với điều trị tại chỗ trên diện rộng hoặc da bị rách, nứt.  

2.2 Dược động học 

Cũng như các thuốc bôi ngoài da khác thì Knevate Cream 10g cũng có khả năng hấp thu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: tá dược dùng chế tạo thuốc, lượng thuốc bôi vào da,... . Băng kín da vùng bôi thuốc thì khả năng hấp thu thuốc sẽ tốt hơn. Dựa trên một nghiên cứu gần nhất, nồng độ hấp thu cao nhất đạt được sau 8 giờ sử dụng lần thứ hai. Nồng độ hấp thu riêng lẻ đối với bệnh vẩy nến đạt được sau 3 giờ sử dụng thuốc Knevate Cream 10g với liều lượng 25g. 

Sau khi thuốc được hấp thu qua da, thuốc Knevate Cream 10g được chuyển hoá chủ yếu qua gan và thải trừ chủ yếu qua thận, một phần qua mật, theo phân ra ngoài. 

2.3 Chỉ định thuốc Knevate Cream 10g

Người đang điều trị ngắn hạn những tình trạng ngứa, vẩy nến, da đóng vảy, mẩn đỏ, tróc vảy, chàm, viêm da hay những tình trạng khó chịu khác của da.

Người đang điều trị ngắn hạn eczema & viêm da như eczema dị ứng, viêm tai ngoài, viêm da ánh sáng, viêm da dị ứng, những nốt sẩn ngứa, viêm da bã nhờn, vết côn trùng cắn.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Knevate Cream 10g

3.1 Liều dùng thuốc Knevate Cream 10g

Dùng 1-2 lần/ngày. 

Nếu bệnh nhân dùng kem dưỡng ẩm thì để khoảng 15 phút cho thuốc Knevate Cream 10g hấp thu trước khi bôi kem dưỡng ẩm.  

3.2 Cách dùng thuốc Knevate Cream 10g hiệu quả

Thuốc Knevate Cream 10g chỉ sử dụng bôi ngoài da.

Rửa tay sạch.

Bôi 1 lớp thuốc Knevate Cream 10g lên vùng da bị bệnh rồi xoa nhẹ cho tới khi kem thấm hết vào da. Bệnh nhân có thể đo lượng thuốc dùng bằng đầu ngón tay. 

4 Chống chỉ định

Lưu ý  Đối tượng 
Không sử dụng

Người mẫn cảm với thuốc Knevate Cream 10g, trẻ dưới 1 tuổi, bao gồm viêm da, hăm tã, bệnh nhân trứng cá, trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng 

Không bôi vào mắt hoặc uống, bôi tại mặt, háng, nách hoặc sử dụng trong âm đạo

Các trường hợp khác 

Tổn thương da bởi nấm, virus

Nhiễm khuẩn chủ yếu tại da đầu

Chứng đỏ mặt

Ngứa hậu môn và tại cơ quan sinh dục

Viêm da quanh mắt

5 Tác dụng phụ

Tác dụng phụ của thuốc Knevate Cream 10g thường hay gặp nhất: Ngứa, cảm giác nóng, rát, đau tại vùng da bôi thuốc. 

6 Tương tác

Thuốc dùng đồng thời  Tương tác 
Thuốc ức chế CYP3A4 (itraconazol và ritonavir) Tăng nồng độ huyết tương
Deferasirox Tăng tác dụng deferasirox
Aldesleukin, corticorelin, telaprevir, hyaluronidase Giảm tác dụng của thuốc aldesleukin, corticorelin, telaprevir, hyaluronidase

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thuốc Knevate Cream 10g cần thận trọng với các trường hợp quá mẫn với các thành phần của thuốc. Các phản ứng quá mẫn rất giống với các triệu chứng đang điều trị. 

Đối với trẻ em dưới 12 tuổi, thời gian điều trị của trẻ không quá 5 ngày cho một đợt điều trị. Không nên băng quá kín hay mặc tã cho trẻ tại vùng đã bôi thuốc. 

Với người cao tuổi (> 65 tuổi) nên dùng liều thấp vì cấu tạo da của người cao tuổi thay đổi, ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc. Cần phải theo dõi cẩn thận khi sử dụng clobetasol propionat cho bệnh nhân vảy nến do nguy cơ tái phát, dung nạp thuốc, nguy cơ vảy nến mụn mủ toàn thân Zumbusch, độc tính tại chỗ và toàn thân do sự tăng hấp thu clobetasol propionat qua vùng da bị tổn thương. 

Đối với người thường xuyên vận hành máy móc, chưa có nghiên cứu thuốc Knevate Cream 10g tác dụng phụ lên đối tượng này. 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có nghiên cứu rõ ràng về tác dụng của clobetasol propionat lên phụ nữ mang thai và cho con bú. 

Khi sử dụng thuốc Knevate Cream 10g cần nên tham khảo ý kiến bác sĩ và khi sử dụng thì tránh trẻ em chạm miệng vào chỗ bôi thuốc. 

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi dùng thuốc Knevate Cream 10g quá liều thì nên đến cơ sở gần nhất để được cấp cứu cách kịp thời, tránh tình trạng dùng corticoid quá liều. 

Nếu như trong quá trình lấy quá nhiều thì nên lấy một tờ giấy thấm bớt lượng thuốc hoặc rửa bớt lượng thuốc mình đã lấy. 

7.4 Xử trí khi quên liều 

Nếu như quên liều khi dùng thuốc thì nên bôi thuốc ngay lập tức khi nhớ lại nhưng nếu như lần bôi hai lần gần nhau thì nên bỏ qua liều đã quên. Bắt đầu bôi lại theo thời gian như cũ. 

7.5 Bảo quản 

Thuốc Knevate Cream 10g nên bảo quản ở điều kiện khô ráo, điều kiện phòng và tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào. 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-32811-19. 

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú. 

Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g. 

9 Ưu điểm

  • Clobetasol Propionate là một loại corticosteroid tại chỗ loại 1 cực mạnh có sẵn trong một số công thức, bao gồm cả công thức dạng xịt được chấp thuận sử dụng trong tối đa 4 tuần ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên mắc bệnh vẩy nến mảng từ trung bình đến nặng.
  • Ngoài ra, Clobetasol Propionate theo như nghiên cứu mới nhất có thể điều trị chàm tay. Một lựa chọn mới cho các bác sĩ da liễu.
  • Dạng bào chế là dạng kem, dễ hấp thu tốt trên da, dễ sử dụng khi điều trị tại chỗ. 
  • Thuốc Knevate Cream 10g được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Đạt Vi Phú với hệ thống công nghệ tiên tiến, đạt chuẩn GMP-WHO. 

10 Nhược điểm

  • Tuỳ theo cấu trúc da của mỗi người khác nhau thì sẽ hấp thu thuốc khác nhau. 
  • Chưa có nghiên cứu rõ ràng sử dụng thuốc với phụ nữ mang thai và cho con bú. 

 

Các nội dung Hướng dẫn mua hàng viết ở đây
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo