banner top

TRYMO ( HỘP/ 112 VIÊN). ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY, TÁ TRÀNG.

Hết hàng
300.000₫
1.Thành phần thuốc Trymo Thành phần chính trong mỗi viên gồm có: Colloidal bismuth subcitrate (Tripotassium dicitrato bismuthate) tính theo Bi2O3 liều lượng 120 mg. 2.Dược lược học Tác dụng đối với vết loét dạ dày tá tràng. Hoạt chất Bismuth subcitrat dạng keo (CBS) có tính tan trong nước. Bên cạnh đó, khi ở trong môi trường acide (độ pH < 5) trong dạ dày, hoạt chất này sẽ tạo ra kết tủa thành vi tinh thể bismuth. Các tinh thể này sẽ giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày của bệnh nhân. Tác dụng đối với chất nhầy dạ dày. Thành phần Colloidal bismuth subcitrate có tác dụng tạo thành các chất nhầy giúp ngăn cản sự phân tán ngược của ion H+ đồng thời không ảnh hưởng đến sự trao đổi của ion của màng dạ dày. Colloidal bismuth subcitrate cũng có tác dụng cân bằng acide mucine ở màng nhầy của vết loét dạ dày. Tác dụng đối với vi khuẩn Helicobacter pylori. Vi khuẩn Hp dạ dày thường kết tụ bên trong vách tế bào niêm mạc dạ dày. Colloidal bismuth subcitrate có tác dụng trực tiếp lên vi khuẩn Hp trong dạ dày làm cho vi khuẩn mất khả năng bám vào niêm mạc dạ dày và tiêu diệt chúng.  Tác dụng đối với enzyme pepsine dạ dày. Colloidal bismuth subcitrate có khả năng kích hoạt pepsine của pentagastrine khoảng 30%. 3.Chỉ định sử dụng đối với thuốc Trymo Chỉ định sử dụng đối với các trường hợp: Bệnh nhân loét tá tràng. Bệnh nhân mắc chứng khó tiêu không loét. Người có vết loét dạ dày lành tính. Bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính hoạt động. 4.Chống chỉ định đối với thuốc Trymo Chống chỉ định thuốc Trymo đối với những trường hợp bệnh nhân suy thận nặng do khả năng tích lũy Bismuth kèm theo nguy cơ gây độc cho cơ thể. Không sử dụng cho bệnh nhân quá mẫn với thành phần Bismuth Subcitrat. Không sử dụng thuốc Trymo cho phụ nữ có thai và cho con bú.   5.Thận trọng Chú ý không sử dụng quá liều để tránh những ảnh hưởng đến sức khỏe. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho trẻ em. 6.Tương tác khi sử dụng thuốc Trymo Thuốc Trymo có tương tác với một số thành phần: Các thuốc kháng acid. Giảm hấp thụ sắt, calci, tétracyline. Thành phần Bismuth có thể hấp thụ tia X, tia X có thể gây cản trở khi thực hiện các chẩn đoán đường tiêu hóa bằng tia X. Tránh sử dụng các thức ăn và thuốc kháng acide trong vòng 30 phút trước và sau khi sử dụng thuốc. 7.Một số tác dụng phụ của thuốc Trymo Thuốc Trymo có thể gây ra một số tác dụng phụ như: Nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn, chóng mặt. Bệnh nhân có thể đi ngoài ra phân đen do cơ thể bài tiết bismuth sulfite. 8.Liều lượng và cách dùng Liều dùng thông thường của thuốc Trymo là 240 mg, dùng 2 lần mỗi ngày. Ngoài ra có thể dùng liều 120 mg, sử dụng 4 lần mỗi ngày. Dùng để uống trước bữa ăn. Ðiều trị trong thời gian 4 tuần, kéo dài tới 8 tuần nếu cần thiết. Thận trọng khi điều bằng Bismuth subcitrat trong thời gian dài. Điều trị bằng Bismuth subcitrat có thể lặp lại sau khi ngừng dùng thuốc 1 tháng.
0868689586 Hỗ trợ 8h - 21h tất cả các ngày

1.Thành phần thuốc Trymo

Thành phần chính trong mỗi viên gồm có:

  • Colloidal bismuth subcitrate (Tripotassium dicitrato bismuthate) tính theo Bi2O3 liều lượng 120 mg.

2.Dược lược học

  • Tác dụng đối với vết loét dạ dày tá tràng. Hoạt chất Bismuth subcitrat dạng keo (CBS) có tính tan trong nước. Bên cạnh đó, khi ở trong môi trường acide (độ pH < 5) trong dạ dày, hoạt chất này sẽ tạo ra kết tủa thành vi tinh thể bismuth. Các tinh thể này sẽ giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày của bệnh nhân.
  • Tác dụng đối với chất nhầy dạ dày. Thành phần Colloidal bismuth subcitrate có tác dụng tạo thành các chất nhầy giúp ngăn cản sự phân tán ngược của ion H+ đồng thời không ảnh hưởng đến sự trao đổi của ion của màng dạ dày. Colloidal bismuth subcitrate cũng có tác dụng cân bằng acide mucine ở màng nhầy của vết loét dạ dày.
  • Tác dụng đối với vi khuẩn Helicobacter pylori. Vi khuẩn Hp dạ dày thường kết tụ bên trong vách tế bào niêm mạc dạ dày. Colloidal bismuth subcitrate có tác dụng trực tiếp lên vi khuẩn Hp trong dạ dày làm cho vi khuẩn mất khả năng bám vào niêm mạc dạ dày và tiêu diệt chúng.
  •  Tác dụng đối với enzyme pepsine dạ dày. Colloidal bismuth subcitrate có khả năng kích hoạt pepsine của pentagastrine khoảng 30%.

3.Chỉ định sử dụng đối với thuốc Trymo

Chỉ định sử dụng đối với các trường hợp:

  • Bệnh nhân loét tá tràng.
  • Bệnh nhân mắc chứng khó tiêu không loét.
  • Người có vết loét dạ dày lành tính.
  • Bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính hoạt động.

4.Chống chỉ định đối với thuốc Trymo

  • Chống chỉ định thuốc Trymo đối với những trường hợp bệnh nhân suy thận nặng do khả năng tích lũy Bismuth kèm theo nguy cơ gây độc cho cơ thể.
  • Không sử dụng cho bệnh nhân quá mẫn với thành phần Bismuth Subcitrat.
  • Không sử dụng thuốc Trymo cho phụ nữ có thai và cho con bú.

 

5.Thận trọng

  • Chú ý không sử dụng quá liều để tránh những ảnh hưởng đến sức khỏe.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho trẻ em.

6.Tương tác khi sử dụng thuốc Trymo

Thuốc Trymo có tương tác với một số thành phần:

  • Các thuốc kháng acid.
  • Giảm hấp thụ sắt, calci, tétracyline.
  • Thành phần Bismuth có thể hấp thụ tia X, tia X có thể gây cản trở khi thực hiện các chẩn đoán đường tiêu hóa bằng tia X.

Tránh sử dụng các thức ăn và thuốc kháng acide trong vòng 30 phút trước và sau khi sử dụng thuốc.

7.Một số tác dụng phụ của thuốc Trymo

Thuốc Trymo có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn, chóng mặt.
  • Bệnh nhân có thể đi ngoài ra phân đen do cơ thể bài tiết bismuth sulfite.

8.Liều lượng và cách dùng

  • Liều dùng thông thường của thuốc Trymo là 240 mg, dùng 2 lần mỗi ngày. Ngoài ra có thể dùng liều 120 mg, sử dụng 4 lần mỗi ngày. Dùng để uống trước bữa ăn. Ðiều trị trong thời gian 4 tuần, kéo dài tới 8 tuần nếu cần thiết.
  • Thận trọng khi điều bằng Bismuth subcitrat trong thời gian dài. Điều trị bằng Bismuth subcitrat có thể lặp lại sau khi ngừng dùng thuốc 1 tháng.
Các nội dung Hướng dẫn mua hàng viết ở đây
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo